Để tiện cho việc tra cứu, bạn hãy ấn Ctrl + F để hiện ra công cụ tìm kiếm của trình duyệt và điền thuật ngữ bạn đang muốn tìm hiểu.
Forex
FX là viết tắt của Foreign Exchange là sự trao đổi hai loại tiền tệ khác nhau theo tỷ giá thỏa thuận. Forex là thị trường giao dịch tài chính lớn nhất trên thế giới. Khối lượng giao dịch forex hàng ngày ước tính là hơn 6 nghìn tỷ đô la Mỹ, hoạt động 24/5.
Sàn giao dịch – Nhà môi giới – Broker
Nhà môi giới là người trung gian làm cho người mua và người bán gặp nhau. Nhà môi giới hoạt động với tư cách đại lý cho người mua hoặc người bán, thực hiện các giao dịch mua bán. Có rất nhiều các Sàn Giao Dịch khác nhau trên khắp thế giới, không ít trong số đó là lừa đảo. Bạn có thể tham khảo Top các sàn Forex uy tín để có lựa chọn tin cậy.
Cặp tiền tệ
Một cặp tiền tệ được cấu thành từ hai loại tiền tệ khác nhau trên thị trường ngoại hối.
Tất cả các cặp tiền tệ thực chất là tỷ giá trao đổi của một tiền tệ này với một tiền tệ khác.
Mỗi cặp có một loại tiền tệ “gốc” là loại tiền đứng trước, và một “đối trọng” là tiền tệ đứng sau.
Các cặp tiền được chia thành cặp tiền tệ chính và cặp tiền tệ phụ.
Khi bạn đặt một lệnh giao dịch, về cơ bản, là bạn đang mua 1 tiền tệ và bán tiền tệ còn lại cùng lúc. Ví dụ, khi bạn đặt Buy cặp EUR/USD, nghĩa là bạn đang mua đồng Euro vá bán ra đồng USD. Ngược lại, khi Sell nghĩa là đang bán đồng Euro và mua vào USD.
Meta Trader 4 – MT4
MetaTrader 4 (MT4) là một nền tảng giao dịch điện tử nổi tiếng trong lĩnh vực giao dịch cá nhân, và là một trong những nền tảng tốt nhất hiện nay.
Thông minh và đơn giản, MT4 giúp bạn giao dịch dễ dàng hơn dù bạn đang ở cấp độ nhà giao dịch nào.
Meta Trader 5 – MT5
MT5 được thị trường biết đến vào năm 2010 bởi công ty Metaquotes.
Cũng giống như MT4 thì đây là một phần mềm giao dịch, mua bán trực tuyến đã và đang được nhiều người tin dùng.
cTrader
cTrader là nền tảng giao dịch của hãng Spotware – công ty chuyên phát triển phần mềm cho các sàn môi giới. Tuy không phổ biến như MT4/MT5 nhưng với nhiều tính năng hữu ích, hỗ trợ việc phân tích thị trường chuyên sâu hơn nên ngày càng được nhiều trader lựa chọn.
Account – Tài khoản giao dịch
Tài khoản giao dịch là tài khoản tiền gửi từ đó người giữ tài khoản được phép rút tiền hoặc chuyển bằng công cụ khả nhượng, lệnh rút tiền, thanh toán chuyển qua tài khoản hoặc những hình thức tương tự để thực hiện chuyển khoản cho các bên thứ ba.
Demo Account
Là tài khoản thử nghiệm để làm quen với nền tảng hoặc thử nghiệm chiến lược giao dịch, không phải tiền thật.
Real Account
Là tài khoản giao dịch bằng tiền thật được sàn giao dịch cung cấp. Bạn cần phải nạp tiền vào để giao dịch.
Investor Password
Là mật khẩu mà bạn có thể chia sẻ với những người dùng khác (bên thứ ba). Với mật khẩu này, họ có thể truy cập vào tài khoản và theo dõi các hoạt động giao dịch của bạn nhưng không thể mở/đóng lệnh hay thay đổi bất kì cài đặt tài khoản nào.
Master Password
Là mật khẩu mà các trader dùng để đăng nhập vào tài khoản của mình và thực hiện giao dịch. Trader sẽ có mọi quyền hành đối với tài khoản giao dịch. Điều đó có nghĩa là bạn có thể mở/đóng giao dịch và thay đổi cài đặt tài khoản.
Margin – Giao dịch ký quỹ
Giao dịch ký quỹ (Margin) là việc nhà đầu tư sử dụng khoản tiền vay với tỷ lệ nhất định của sàn môi giới để giao dịch. Nếu giao dịch hiện tại của bạn hiệu quả, suất sinh lời trên vốn ổn định thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng đòn bẩy (Margin) trong giao dịch của mình.
Laverage – Đòn bẩy
Đòn bẩy là tỉ lệ số tiền ký quỹ và số tiền sàn có thể cho bạn vay để giao dịch như 1:500. Tức là bạn ký quỹ 1 USD thì sàn có thể cho bạn mượn giao dịch với 500 USD.
Commisson – Phí hoa hồng
Là số tiền mà nhà giao dịch phải trả cho nhà môi giới để họ thực thi lệnh bao gồm: mở lệnh và đóng lệnh. Commisson thường có ở các tài khoản spread thấp như: tài khoản ECN, Raw Spread,…
Swap – Phí qua đêm
Là phần chi phí các nhà đầu tư phải trả cho sàn forex nếu muốn giữ một vị thế qua đêm. Hay swap là khoản lãi mà bạn kiếm được hoặc phải trả khi thực hiện giao dịch qua đêm.
Take Profit – TP
Take profit hay còn gọi là lệnh chốt lời. Đây là lệnh dùng để xác định điểm chốt lời, được các nhà đầu tư cài đặt sẵn nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong giao dịch.
Stop Loss – ST
Là lệnh dừng lỗ tự động giúp các nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động ngược với xu hướng giao dịch ban đầu.
Entry
Là điểm để bạn bắt đầu thực hiện 1 giao dịch cho cả 2 trường hợp BUY và SELL.
Bid
Là giá mà sàn giao dịch chấp nhận mua từ bạn.
Ask
Là giá mà sàn giao dịch chấp nhận bán ra cho bạn.
Spread
Spread là chênh lệch giữa giá mua (Buy hay còn gọi là Ask) và giá bán (Sell hay còn gọi là Bid) của một sản phẩm.
Spread là một trong những chi phí luôn có khi giao dịch.
Spread càng ít (càng nhỏ), chi phí giao dịch càng thấp.
Pip / Point
Pip: Mức nhỏ nhất của đơn vị tiền tệ. Với các cặp tiền có JPY là số thập phân thứ 3, các cặp khác là số thập phân thứ 4.
Point: Do sự phát triển của công nghệ, báo giá tăng sự chính xác lên đến 5 số thập phân thay vì 4 như trước kia (với các cặp có JPY là số thập phân thứ 4).
1 pip = 10 point.
Lot – Lô
Lot được hiểu là một đơn vị tiền tệ, dùng để đo khối lượng tiền tệ mà bạn sẽ mua hoặc bán trên thị trường ngoại hối.
Một lot tiêu chuẩn tương đương với 100.000 đơn vị tiền tệ. Điều này có nghĩa là, nếu bạn muốn giao dịch đồng Đô la với khối lượng 1 lot thì bạn cần phải có 100.000 USD để làm chuẩn mực giao dịch.
Long – Buy
Long = Buy = Mở vị thế mua.
Short – Sell
Short = Sell = Mở vị thế bán.
Buy Limit
Là lệnh chờ mua, lệnh này giúp các nhà đầu tư mua vào với mức giá thấp hơn hiện tại. Khi giá giảm xuống chạm vào điểm bạn đã đặt lệnh, vị thế mua sẽ được mở tự động.
Sell Limit
Là lệnh chờ bán, lệnh này được các nhà đầu tư sử dụng khi kỳ vọng bán sản phẩm ở mức giá cao hơn giá thị trường hiện tại. Khi giá tăng lên chạm đến điểm bạn đã đặt lệnh thì vị thế bán sẽ được mở tự động.
Buy Stop
Là một dạng lệnh chờ mua, đối với lệnh này nhà đầu tư sẽ kỳ vọng mua sản phẩm với mức giá cao hơn mức giá hiện tại của thị trường.
Sell Stop
Là một dạng lệnh chờ bán, đối với lệnh này nhà đầu tư sẽ kỳ vọng bán sản phẩm với mức giá thấp hơn mức giá hiện tại của thị trường.